Thép Cacbon: Vít mũ thép cacbon không chuẩn được sử dụng rộng rãi do độ bền tốt và chi phí tương đối thấp. Chúng có thể có các mức hàm lượng cacbon khác nhau. Vít thép cacbon thấp (chứa tới khoảng 0,3% cacbon) dẻo hơn và dễ gia công hơn. Thép cacbon trung bình (khoảng 0,3 - 0,6% cacbon) có độ bền cao hơn và phù hợp với các ứng dụng đòi hỏi khả năng chịu tải lớn hơn. Thép cacbon cao (trên 0,6% cacbon) có thể được xử lý nhiệt để đạt được độ cứng và độ bền thậm chí còn lớn hơn, khiến chúng trở nên lý tưởng cho các ứng dụng cần khả năng chống mài mòn và lực kéo cao.
Thép không gỉ: Vít mũ phi tiêu chuẩn bằng thép không gỉ có khả năng chống ăn mòn, do đó phù hợp để sử dụng trong môi trường có độ ẩm, hóa chất hoặc các tác nhân ăn mòn khác. Các loại phổ biến nhất là thép không gỉ austenit (như 304 và 316). Thép không gỉ 304 rất phù hợp cho các ứng dụng mục đích chung trong môi trường ăn mòn nhẹ như thiết bị chế biến thực phẩm và đồ gia dụng. Thép không gỉ 316, có chứa molypden, có khả năng chống ăn mòn thậm chí còn tốt hơn và thường được sử dụng trong môi trường biển, nhà máy hóa chất và thiết bị y tế.
Nhôm
Vít mũ nhôm không chuẩn có trọng lượng nhẹ và có độ dẫn điện tốt. Chúng được sử dụng trong các ứng dụng mà việc giảm trọng lượng là rất quan trọng, chẳng hạn như trong ngành hàng không vũ trụ và trong một số trường hợp điện tử. Tuy nhiên, vít nhôm có độ bền thấp hơn so với thép, vì vậy chúng thường được sử dụng trong các ứng dụng mà lực buộc yêu cầu không quá cao.
Thau
Vít mũ phi tiêu chuẩn bằng đồng thau có vẻ ngoài màu vàng hấp dẫn và khả năng chống ăn mòn tốt, đặc biệt là trong môi trường có nguy cơ ăn mòn điện hóa. Chúng được sử dụng trong các ứng dụng trang trí, chẳng hạn như trong đồ nội thất và các chi tiết kiến trúc. Đồng thau cũng có khả năng gia công tốt, cho phép sản xuất các loại vít có hình dạng phức tạp hoặc kích thước chính xác.